Khám phá

Tính hoa giáp chọn người xông đất, đối tác làm ăn phù hợp

  • Tác giả : Ông Nguyễn Văn Chung
Chọn người xông nhà và đến mua hàng (ngày mở cửa hàng), làm ăn hợp với chủ, tránh người xông nhà khắc với chủ nhà. Để tiện xem, nên tính theo bảng 60 hoa giáp...

Tục xông đất đầu năm sau giao thừa hoặc sáng mùng 1 Tết đã trở thành một nét văn hóa đẹp thể hiện khát khao hướng thiện của người Việt từ nhiều đời nay. Người ta thường nhờ người hợp tuổi với chủ nhà nhưng nếu không chọn được hãy theo kinh nghiệm dân gian chọn người "nhẹ vía" để cả năm tốt lành, thuận lợi.

Cần nắm vững Bảng Lục Thập Hoa Giáp để tìm người phù hợp

Chọn người xông nhà và đến mua hàng (ngày mở cửa hàng), làm ăn hợp với chủ, tránh người xông nhà khắc với chủ nhà. Để tiện xem chúng ta nên tính theo bảng 60 hoa giáp quy định mệnh người để tìm cho mình và gia đình người đến xông đất, làm ăn cho phù hợp.

Bảng Lục Thập Hoa Giáp (Sáu Mươi Hoa Giáp)

Bảng Lục Thập Hoa Giáp (Sáu mươi hoa giáp)

Bảng Lục Thập Hoa Giáp (Sáu mươi hoa giáp)

Cần nắm vững Bảng Lục thập hoa giáp:

Người mệnh Kim:Hợp người mệnh Thủy. Mệnh Kim không quan hệ với người thuộc mệnh Hỏa hay mệnh Mộc.

Người mệnh Mộc:Hợp người mệnh Hỏa. Mệnh Mộc không quan hệ với người thuộc mệnh Kim hay mệnh Thổ.

Người mệnh Thủy:Hợp người mệnh Mộc. Mệnh Thủy không quan hệ với người thuộc mệnh Hỏa hay mệnh Thổ.

Người mệnh Hỏa:Hợp người mệnh Thổ. Mệnh Hỏa không quan hệ với người thuộc mệnh Kim hay mệnh Thủy.

Người mệnh Thổ:Hợp người mệnh Kim.Mệnh Thổ không quan hệ với người thuộc mệnh Thủy hay mệnh Mộc.

Người có mệnh phải hợp với ngày có ngũ hành

Chọn ngày tốt mở cửa hàng hay giao dịch với đối tác cần lưu ý:

- Ngày đó ngũ hành phải hợp với tuổi của chủ hàng.

- Ngày đó cũng nên hợp ngũ hành với tuổi của nhân viên bán hàng

- Nên yêu cầu người quen đến trước mua hàng để gặp may.

Giáp Tí và Ất Sửu đều thuộc mệnh Hải Trung Kim. Giáp Tí thuộc mệnh dương, sinh năm 1924 và 1984. Ất Sửu thuộc mệnh âm, sinh năm 1925 và 1985.

Bính Dần và Đinh Mão đều thuộc mệnh Lô Trung Hỏa. Bính Dần thuộc mệnh dương, sinh năm 1926 và 1986. Đinh Mão thuộc mệnh âm, sinh năm 1927 và 1987.

Mậu Thìn và Kỷ Tỵ đều thuộc mệnh Đại Lâm Mộc. Mậu Thìn thuộc mệnh dương, sinh năm 1928 và 1988. Kỷ Tỵ thuộc mệnh âm, sinh năm 1929 và 1989.

Canh Ngọ và Tân Mùi đều thuộc mệnh Lộ Bàng Thổ. Canh Ngọ thuộc mệnh dương, sinh năm 1930 và 1990. Tân Mùi thuộc mệnh âm, sinh năm 1931 và 1991.

Nhâm Thân và Quý Dậu đều thuộc mệnh Lộ Bàng Thổ. Nhâm Thân thuộc mệnh dương, sinh năm 1932 và 1992. Quý Dậu thuộc mệnh âm, sinh năm 1933 và 1993.

Giáp Tuất và Ất Hợi đều thuộc mệnh Sơn Đầu Hỏa. Giáp Tuất thuộc mệnh dương, sinh năm 1934 và 1994. Ất Hợi thuộc mệnh âm, sinh năm 1935 và 1995.

Bính Tí và Đinh Sửu đều thuộc mệnh Giản Hạ Thủy. Bính Tí thuộc mệnh dương, sinh năm 1936 và 1996. Đinh Sửu thuộc mệnh âm, sinh năm 1937 và 1997.

Mậu Dần và Kỷ Mão đều thuộc mệnh Thành Đầu Thổ. Mậu Dần thuộc mệnh dương, sinh năm 1938 và 1998. Kỷ Mão thuộc mệnh âm, sinh năm 1939 và 1999.

Canh Thìn và Tân Tỵ đều thuộc mệnh Bạch Lạp Kim. Canh Thìn thuộc mệnh dương, sinh năm 1940 và 2000. Tân Tỵ thuộc mệnh âm, sinh năm 1941và 2001.

Nhâm Ngọ và Quý Mùi đều thuộc mệnh Dương Liễu Mộc. Nhâm Ngọ thuộc mệnh dương, sinh năm 1942 và 2002. Quý Mùi thuộc mệnh âm, sinh năm 1943 và 2003.

Giáp Thân và Ất Dậu đều thuộc mệnh Tuyền Trung Thủy. Giáp Thân thuộc mệnh dương, sinh năm 1944 và 2004. Ất Dậu thuộc mệnh âm, sinh năm 1945 và 2005.

Bính Tuất và Đinh Hợi đều thuộc mệnh Tuyền Trung Thủy. Bính Tuất thuộc mệnh dương, sinh năm 1946 và 2006. Đinh Hợi thuộc mệnh âm, sinh năm 1947 và 2007.

Mậu Tí và Kỷ Sửu đều thuộc mệnh Tích Lịch Hỏa. Mậu Tí thuộc mệnh dương, sinh năm 1948 và 2008. Kỷ Sửu thuộc mệnh âm, sinh năm 1949 và 2009.

Canh Dần và Tân Mão đều thuộc mệnh Tùng Bách Mộc. Canh Dần thuộc mệnh dương, sinh năm 1950 và 2010. Tân Mão thuộc mệnh âm, sinh năm 1951 và 2011.

Nhâm Thìn và Quý Tỵ đều thuộc mệnh Trường Lưu Thủy. Nhâm Thìn thuộc mệnh dương, sinh năm 1952 và 2012. Quý Tỵ thuộc mệnh âm, sinh năm 1953 và 2013.

Giáp Ngọ và Ất Mùi đều thuộc mệnh Sa Trung Kim. Giáp Ngọ thuộc mệnh dương, sinh năm 1954 và 2014. Ất Mùi thuộc mệnh âm, sinh năm 1955 và 2015.

Bính Thân và Đinh Dậu đều thuộc mệnh Sơn Hạ Hỏa. Bính Thân thuộc mệnh dương, sinh năm 1956 và 2016. Đinh Dậu thuộc mệnh âm, sinh năm 1957 và 2017.

Mậu Tuất và Kỷ Hợi đều thuộc mệnh Bình Địa Mộc. Mậu Tuất thuộc mệnh dương, sinh năm 1958 và 2018. Kỷ Hợi thuộc mệnh âm, sinh năm 1959 và 2019.

Canh Tí và Tân Sửu đều thuộc mệnh Bích Thượng Thổ. Canh Tí thuộc mệnh dương, sinh năm 1960 và 2020. Tân Sửu thuộc mệnh âm, sinh năm 1961 và 2021.

Nhâm Dần và Quý Mão đều thuộc mệnh Kim Bạch Kim. Nhâm Dần thuộc mệnh dương, sinh năm 1962 và 2022. Quý Mão thuộc mệnh âm, sinh năm 1963 và 2023.

Giáp Thìn và Ất Tỵ đều thuộc mệnh Phú Đăng Hỏa. Giáp Thìn thuộc mệnh dương, sinh năm 1964 và 2024. Ất Tỵ thuộc mệnh âm, sinh năm 1965 và 2025.

Bính Ngọ và Đinh Mùi đều thuộc mệnh Thiên Hạ Thủy. Bính Ngọ thuộc mệnh dương, sinh năm 1966 và 2026. Đinh Mùi thuộc mệnh âm, sinh năm 1967 và 2027.

Mậu Thân và Kỷ Dậu đều thuộc mệnh Đại Dịch Thổ. Mậu Thân thuộc mệnh dương, sinh năm 1968 và 2028. Kỷ Dậu thuộc mệnh âm, sinh năm 1969 và 2029.

Canh Tuất và Tân Hợi đều thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim. Canh Tuất thuộc mệnh dương, sinh năm 1970 và 2030. Tân Hợi thuộc mệnh âm, sinh năm 1971 và 2031.

Nhâm Tí và Quý Sửu đều thuộc mệnh Tang Đố Mộc. Nhâm Tí thuộc mệnh dương, sinh năm 1972 và 2032. Quý Sửu thuộc mệnh âm, sinh năm 1973 và 2033.

-Giáp Dần và Ất Mão đều thuộc mệnh Đại Khê Thủy. Giáp Dần thuộc mệnh dương, sinh năm 1914, 1974 và 2034. Ất Mão thuộc mệnh âm, sinh năm 1915, 1975 và 2035.

Bính Thìn và Đinh Tỵ đều thuộc mệnh Sa Trung Thổ. Bính Thìn thuộc mệnh dương, sinh năm 1916, 1976 và 2036. Đinh Tỵ thuộc mệnh âm, sinh năm 1917, 1977 và 2037.

Mậu Ngọ và Kỷ Mùi đều thuộc mệnh Thiên Thượng Hỏa. Mậu Ngọ thuộc mệnh dương, sinh năm 1918, 1978 và 2038. Kỷ Mùi thuộc mệnh âm, sinh năm 1919, 1979 và 2039.

Canh Thân và Tân Dậu đều thuộc mệnh Thạch Lựu Mộc. Canh Thân thuộc mệnh dương, sinh năm 1920, 1980 và 2040. Tân Dậu thuộc mệnh âm, sinh năm 1921, 1981 và 2041.

Nhâm Tuất và Quý Hợi đều thuộc mệnh Đại Hải Thủy. Nhâm Tuất thuộc mệnh dương, sinh năm 1922, 1982 và 2042. Quý Hợi thuộc mệnh âm, sinh năm 1923, 1983 và 2043.

Chú ý: Mệnh Dương chọn ngày thuộc Dương, Mệnh Âm chọn ngày thuộc Âm. Ví dụ:

- Người mệnh Kim phải hợp với ngày có ngũ hành Thủy.Đó là các ngày Bính Tí, Đinh Sửu (Giản Hạ Thủy), Giáp Thân, Ất Dậu (Tuyền Trung Thủy), Nhâm Thìn, Quý Tỵ (Trường Lưu Thủy), Bính Ngọ, Đinh Mùi (Thiên Hạ Thủy), Giáp Dần, Ất Mão (Đại Khê Thủy), Nhâm Tuất, Quý Hợi (Đại Khê Thủy).

- Người mệnh Mộc phải hợp với ngày có ngũ hành Hỏa. Đó là các ngày Bính Dần, Đinh Mão (Lô Trung Hỏa), Giáp Tuất, Ất Hợi (Sơn Đầu Hỏa), Mậu Tí, Kỷ Sửu (Tích Lịch Hỏa), Bính Thân, Đinh Dậu (Sơn Hạ Hỏa), Giáp Thìn, Ất Tỵ (Phú Đăng Hỏa), Mậu Ngọ , Kỷ Mùi (Thiên Thượng Hỏa), Bính Dần, Đinh Mão (Lô Trung Hỏa).

- Người mệnh Thủy phải hợp với ngày có ngũ hành Mộc.Đó là những ngày Mậu Thìn, Kỷ Tỵ (Đại Lâm Mộc), Nhâm Ngọ, Quý Mùi (Dương Liễu Mộc), Canh Dần, Tân Mão (Tùng Bách Mộc), Mậu Tuất, Kỷ Hợi (Bình Địa Mộc), Nhâm Tí, Quý Sửu (Tang Đố Mộc), Canh Thân, Tân Dậu (Thạch Lựu Mộc), Mậu Thìn, Kỷ Tỵ (Đại Lâm Mộc), Nhâm Ngọ, Quý Mùi (Dương Liễu Mộc).

- Người mệnh Hỏa phải hợp với ngày có ngũ hành Thổ.Đó là những ngày Canh Ngọ, Tân Mùi (Lộ Bàng Thổ), Mậu Dần, Kỷ Mão (Thành Đầu Thổ), Bính Tuất, Đinh Hợi (Ốc Thượng Thổ), Canh Tí, Tân Sửu (Bích Thượng Thổ), Mậu Thân, Kỷ Dậu (Đại Dịch Thổ), Bính Thìn, Đinh Tỵ (Sa Trung Thổ), Canh Ngọ, Tân Mùi (Lộ Bàng Thổ), Mậu Dần, Kỷ Mão (Thành Đầu Thổ).

- Người mệnh Thổ phải hợp với ngày có ngũ hành Kim. Đó là những ngày Giáp Tí, Ất Sửu (Hải Trung Kim), Nhâm Thân, Quý Dậu (Kiếm Phong Kim), Canh Thìn, Tân Tỵ (Bạch Lạp Kim), Giáp Ngọ, Ất Mùi (Sa Trung Kim), Nhâm Dần, Quý Mão (Kim Bạc Kim), Canh Tuất, Tân Hợi (Thoa Xuyến Kim).

*Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm

Ông Nguyễn Văn Chung (tác giả 4 cuốn sách: Lịch Việt Nam & Cổ Học Phương Đông; Cửu Tinh Phong Thủy; Hóa Giải Phong Thủy; Chọn Ngày Giờ Tốt Theo Địa Lý Việt Nam)

Ông Nguyễn Văn Chung

BẢN DESKTOP