Đời sống

Tết Nhâm Dần 2022: Ngày mồng 1, mồng 2 đều tốt

  • Tác giả : Thúy Nga
Việc xuất hành, chọn ngày khai trương mở hàng đầu năm 2022 được ngày tốt, hướng tốt, giờ tốt sẽ mang lại nhiều may mắn trong năm cho mỗi gia đình.

Chọn người xông nhà không phải F0, F1

GS.TSKH Hoàng Tuấn, nguyên Giám đốc Trung tâm UNESCO, chuyên gia nghiên cứu về lịch cổ và văn hóa phương Đông cho biết, có rất nhiều phương pháp xem ngày nhưng mỗi phương pháp độ chính xác chỉ từ 40 – 50%. Vì vậy, không nên chọn một mà nên dựa vào nhiều phương pháp. Nếu nhiều phương pháp đều cho đó là ngày tốt thì thường đúng là ngày tốt. Nếu chỉ có 1, 2 phương pháp cho là ngày tốt còn các phương pháp khác đều ghi là ngày xấu thì ngày đó trong thực tế cũng thường là ngày xấu.

TS Vũ Thế Khanh, Tổng Giám đốc Liên hiệp Khoa học Công nghệ Tin học Ứng dụng UIA cho biết, Tết năm Nhâm Dần khác với mọi năm bởi đang có đại dịch Covid-19. Do vậy, hành trang đầu năm: Thành tâm hướng thiện, giữ giới Lục hòa và giới 5K. Chọn người xông nhà, xông đất không phải F0, F1… Tốt nhất giao lưu đầu năm: Gặp mặt, chúc mừng trực tuyến, gửi quà qua bưu điện hoặc chuyển tiền mừng tuổi qua ngân hàng.

xuat-hanh-3.jpg

Chọn ngày có nhiều sao tốt

Ông Nguyễn Văn Chung, tác giả quyển Lịch Việt Nam & Cổ học phương Đông 1901 - 2103 phân tích, hiện có 5 phương pháp chính với độ chính xác cao thường được ứng dụng gồm: Sinh khắc can chi, cửu tinh, nhị thập bát tú, 12 chỉ trực và hoàng đạo - hắc đạo.

Xét 12 ngày đầu năm Nhâm Dần 2022 cho thấy: Mỗi ngày có sao tốt xen kẽ với sao xấu. Cần chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu theo bảng tính như sau:

xuat-hanh.jpg

Dựa theo bảng tính, ta sẽ dễ dàng nhận biết ngày tốt và hướng tốt để mỗi người dựa vào mệnh của mình để lựa chọn cho phù hợp.

Chẳng hạn, cột 1 là tính ngày từ mồng 1 Tết đến ngày 12 tháng 1 âm lịch. Cột 2 thể hiện cách tính ngày theo sinh khắc can chi, như ngày 1 thuộc ngày Ất Dậu, mồng 2 thuộc ngày Bính Tuất… Cột 3 là tính theo Ngũ hành như mồng 1 thuộc hành thủy, mồng 2 thuộc hành thổ…

Căn cứ vào ngày, ngũ hành và can chi và mệnh của bản thân để chọn ngày xuất hành cho phù hợp, tránh vào ngày khắc. Cụ thể:
Ngày Ngũ hành thủy hợp với người mệnh mộc, khắc người mệnh hỏa và mệnh thổ.

Ngày Ngũ hành thổ hợp với người mệnh kim, khắc người mệnh thủy và mệnh mộc.

Ngày Ngũ hành hỏa hợp với người mệnh thổ, khắc người mệnh kim và mệnh thủy.

Ngày Ngũ hành mộc hợp với người mệnh hỏa, khắc người mệnh thổ và mệnh kim.

Ngày Ngũ hành kim hợp với người mệnh thủy, khắc người mệnh mộc và mệnh hỏa.

Ông Nguyễn Văn Chung cho biết, thường mỗi người, mỗi nhà hay lựa chọn cho mình cách xem ngày khác nhau theo cách mình tin tưởng. Nhưng để chính xác nên có sự tổng hợp của nhiều cách khác nhau. Cụ thể:

Cột 4: Mồng 1 (Tốc Hỉ - ngày tốt), mồng 2 (Xích Khẩu - ngày xấu), mồng 3 (Tiểu Cát - ngày tốt), mồng 4 (Không Vong - ngày xấu), mồng 5 (Đại An - ngày tốt), mồng 6 (Lưu Liên - ngày xấu)...

Cột 5: Mồng 1 (Số 4 - Sao Tứ Lục mộc tinh, hợp với người mệnh hỏa, khắc với người mệnh thổ), mồng 2 (Số 5 - Sao Ngũ Hoàng thổ tinh, hợp với người mệnh kim, khắc với người mệnh thủy), mồng 3 (Số 6 - Sao Lục Bạch kim tinh, hợp với người mệnh thủy, khắc với người mệnh mộc), mồng 4 (Số 7 - Sao Thất Xích kim tinh, hợp với người mệnh thủy, khắc với người mệnh mộc);

Mồng 5 (Số 8 - Sao Bát Bạch thổ tinh, hợp với người mệnh kim, khắc người mệnh thủy), mồng 6 (Số 9 - Sao Cửu Tử hỏa tinh, hợp với người mệnh thổ, khắc người mệnh kim), mồng 7 (Số 1 - Sao Nhất Bạch thủy tinh, hợp với người mệnh mộc, khắc người mệnh hỏa), mồng 8 (Số 2 - Sao Nhị Hắc thổ tinh, hợp với người mệnh kim, khắc người mệnh thủy), mồng 9 (Số 3 - Sao Tam Bích mộc tinh, hợp với người mệnh hỏa, khắc người mệnh thổ)...

Cột 6: Mồng 1 (Sao Chủy: ngày tốt), mồng 2 (Sao Sâm: ngày tốt), mồng 3 (Sao Tỉnh: ngày xấu), mồng 4 (Sao Quỷ: ngày xấu), mồng 5 (sao Liễu: ngày tốt), mồng 6 (Sao Tinh: ngày xấu), mồng 7 (Sao Trương: ngày tốt), mồng 8 (Sao Dực: ngày tốt), mồng 9 (Sao Chẩn: ngày xấu), mồng 10 (Sao Giác: ngày xấu), ngày 11 (Sao Cang: ngày tốt), ngày 12 (Sao Đê: ngày tốt).

Cột 7: Mồng 1 (Thành: ngày tốt), mồng 2 (Thu: ngày tốt), mồng 3 (Khai: ngày tốt), mồng 4 (Khai: ngày tốt), mồng 5 (Bế: ngày xấu), mồng 6 (Kiến: ngày tốt), mồng 7 (Trừ: ngày tốt), mồng 8 (Mãn: ngày xấu), mồng 9 (Bình: ngày tốt), mồng 10 (Định: ngày tốt), ngày 11 (Chấp: ngày tốt), ngày 12 (Phá: ngày xấu).

Cột 8: Mồng 1 (Phạt: ngày xấu,) mồng 2 (Bảo: ngày tốt), mồng 3 (Phạt: ngày xấu), mồng 4 (Chế: ngày xấu), mồng 5 (Chuyên: ngày xấu), mồng 6 (Chế: ngày xấu)...

Cột 9: Mồng 1 (Nguyên Vũ: ngày xấu), mồng 2 (Tư Mệnh: ngày tốt), mồng 3 (Câu Trần: ngày xấu), mồng 4 (Thanh Long: ngày tốt), mồng 5 (Minh Đường: ngày tốt), mồng 6 (Thiên Hình: ngày xấu), mồng 7 (Chu Tước: ngày xấu), mồng 8 (Kim Quỹ: ngày tốt), mồng 9 (Kim Đường: ngày tốt), mồng 10 (Bạch Hổ: ngày xấu), ngày 11 (Ngọc Đường: ngày tốt), ngày 12 (Thiên Lao: ngày xấu).

- Ngày 1 Ất Dậu: Tốc Hỉ (tốt), Chủy (Tốt), Thành (Tốt), Phạt (Xấu), Nguyên Vũ (Xấu): 3 Tốt/2 Xấu.

- Ngày 2 Bính Tuất: Xích Khẩu (xấu), Sâm (Tốt), Thu (Tốt), Bảo (Tốt), Tư Mệnh (Tốt): 4 Tốt/1 Xấu.

- Ngày 3 Đinh Hợi: Tiểu Cát (Tốt), Tỉnh (Xấu), Khai (Tốt), Phạt (Xấu), Câu Trần (Xấu): 2 Tốt/3 Xấu.

- Ngày 4 Mậu Tí: Không Vong (Xấu), Quỷ (Xấu), Khai (Tốt), Chế (Xấu), Thanh Long (Tốt): 2 Tốt/3 Xấu.

- Ngày 5 Kỷ Sửu: Đại An (Tốt), Liễu (Tốt), Bế (Xấu), Chuyên (Xấu), Minh Đường (Tốt): 3 Tốt/2 Xấu....

Tương tự như vậy với các ngày còn lại thì trong 5 ngày Tết Nhâm Dần, ngày mồng 1 và ngày mồng 2 là ngày tốt nên xuất hành. Ngày 7, 11: khai trương, mở cửa hàng...

Nghi thức cúng Giao thừa ngày Tết, cúng Ngũ vị thực bao gồm:

• Tịnh tài: Cúng dâng bằng tiền thật, tiền thanh tịnh, không phải tiền do tham ô, tham nhũng, trộm cướp, không cúng tiền giả.

• Tịnh vật: Cúng hương hoa, phẩm thực thanh tịnh, tránh sát sinh tanh hôi, cúng đồ thật, không cúng đồ mã.

• Hỷ thực: Cúng dâng với niềm vui hoan hỷ kính dâng.

• Hiếu thực: Cúng dâng bằng niềm hiếu đễ tri ân thiêng liêng.

• Pháp thực: Cúng dâng cho hương linh gia tiên bằng lời huấn thị, lời dạy của Phật, Bồ Tát.

TS Vũ Thế Khanh

xuat-hanh-2.jpg

Chọn hướng xuất hành để gặp niềm vui tài lộc

Các chuyên gia cho biết, xét về phong thủy, phương vị, có tất cả 8 hướng, mỗi hướng ứng với các quẻ vị và mang ngũ hành khác nhau. Cụ thể: Hướng Nam thuộc quẻ Ly, hành Hỏa; hướng Bắc thuộc quẻ Khảm, hành Thủy; hướng Đông thuộc quẻ Chấn, hành Mộc; hướng Tây thuộc quẻ Đoài, hành kim; hướng Đông Nam thuộc quẻ Tốn, hành Mộc; hướng Đông Bắc thuộc quẻ Cấn, hành Thổ; Hướng Tây Bắc thuộc quẻ Càn, hành Kim.

Trong 8 hướng này, mỗi hướng lại có sự sinh khắc, chế hóa khác nhau. Khi chọn hướng xuất hành chỉ nên lấy hướng sinh cho ta vượng hoặc ta sinh cho cung. Cần tránh hướng khắc với ta. Nếu xuất hành cứ theo hướng tương sinh, tức hướng tốt cho vận khí, thì cả năm hứa hẹn nhiều may mắn, hỷ khí, cát lành.

Tính theo cột 10 và cột 11: Xuất hành theo hướng gặp Hỷ Thần, tạo niềm vui. Ví dụ, ngày mồng 1 âm lịch đi theo hướng Tây Bắc.

Xuất hành theo hướng gặp Tài Thần, được tài lộc. Ví dụ, ngày mồng 1 âm lịch đi theo hướng Đông Nam.

Ngày mồng 2 xuất hành về hướng Tây Nam gặp niềm vui, xuất hành về hướng Chính Tây gặp Tài Lộc.

Giờ lành trong ngày Tết Nhâm Dần

Ngày mồng 1 Tết: Giờ Đại An từ 23 – 1h; Lưu Niên từ 1h – 3h, Tốc Hỷ từ 3h – 5h; Xích Khẩu từ 5h – 7h; Tiểu Cát từ 7h -9h; Không Vong từ 9h – 11h; Đại An từ 11h – 1h…

Ngày mồng 2 Tết: Cũng theo quy luật thứ tự từ Đại An, Lưu Niên, Tốc Hỷ, Xích Khẩu, Tiểu Cát, Không Vong, nhưng tịnh tiến đi 2 giờ so với ngày 1.

Thúy Nga

BẢN DESKTOP